1. Thành phần
Vitamin B1 (Thiamine mononitrate),……………………… 125 mg
Vitamin B6 (Pyridoxine HCL)………………………..125 mg
Vitamin B12 (Cyanocobalamine)…………………. 250 mcg
Phụ liệu vừa đủ 1 viên nang mềm
(Dầu đậu nành, Sáp ong trắng, Lecithin, Gelatin, Glycerin, Methyl parapen, Vanillin, Sorbitol, Titan dioxide, Ponceau 4R, Nước tinh khiết).
2. Công dụng
Điều trị các chứng đau nhức do nguyên nhân thấp khớp hay bệnh lý thần kinh, bệnh yếu
cơ, các rồi loạn về thần kinh do nghiện rượu lâu năm.
3. Liều lượng và cách dùng
Người lớn: 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
Dùng điều trị đau dây thần kinh, các rối loạn về thần kinh do nghiện rượu lâu năm : 2
viên x 2 lần mỗi ngày
Không dùng thuốc liên tục trên 2 tháng.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với một trong các thành phần nào của thuốc.
U ác tính.
5. Thận trọng khi dùng
Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu dùng cho trẻ em < 12 tuổi.
Không dùng quá liều chỉ định.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Dùng vitamin B6, liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh
ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng
về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục sau khi ngưng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại
nhiều di chứng.
Hiếm gặp:
Toàn thân: phản vệ, sốt, ra nhiều mồ hôi, buồn nôn và nôn.
Ngoài da: phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da.
9. Tương tác với các thuốc khác
Isoniazide làm tăng tác dụng đối kháng với Vitamin , bằng cách ức chế sự tạo thành
dạng coenzyme của nó.
Cycloserine và hydralazine cũng là những chất đối kháng với Vitamin B6. Việc dùng
vitamin B6 làm giảm những ảnh hưởng lên thần kinh của các thuốc này.
Vitamin B6 làm tăng tác dụng khử Cacbon ngoại biên của Levodopa và do đó làm giảm
hiệu quả của thuốc trong điều trị bệnh Parkinson.
10. Dược lý
Vitamin B1: Dạng họat tính cua Vitamin B1 là thiaminpyrophosphat có vai trò một coenzym của decarboxylase, transketolase giúp cho quá trình chuyển hóa pyrurat, ketoglutarat thành các aldehyd và acid carboxylic và chuyển hóa pentose trong chu trình hexosemonophosphat. Khi thiếu thiamin nồng độ pyrurat trong máu tăng cao và transketolase trong hồng cầu giảm rõ rệt.
Tham gia tổng hợp acetylcholin và khử carboxyl của valin, leucin và isoleucin.
Vitamin B6:Trong cơ thể Vitamin B6 bi chuyển hoá thành Pyridoxal- 5′- phosphate, một dạng có hoạt tính sinh học của Vitamin B6, chất này đóng vai trò như 1 coenzyme
hoạt tính trong rất nhiều quá trình chuyển hóa, như chuyển hóa các amino acid, nucleic acid, acid béo chưa no, các carbohydrate, dị hóa glycogen và tổng hợp porphyrin.
Vitamin B12: Có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người cobalamin tạo thành các coenzym hoạt động là methytcobalamin va 5–deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho
tế bào sao chép và tăng trưởng. Methycobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là Sadenosylmethionin từ homocystein, khi nồng độ Vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết trong tế bào. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu Vitamin B12 cũng gây hủy myelin sợi thần kinh.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.