Bisufat ( Hộp 20 vỉ x 5 viên ) – viên

Liên hệ

Mã: TKKD000070 Danh mục:

Thành phần của Thuốc Bisufat

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Selen

25mg

Crom

50mg

Acid Ascorbic

50mg

Công dụng của Thuốc Bisufat

Chỉ định

Thuốc Bisufat 50 mg Phil được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Bisulphat chứa selen, crom và acid ascorbic, có tác dụng:

  • Chống oxy hóa giúp giảm stress, phòng ngừa và giảm các bệnh mãn tính như ung thư và tim mạch.
  • Tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ điều trị các bệnh do virus.
  • Giảm cholesterol máu giúp phòng và giảm nguy cơ bệnh.
  • Giảm glucose huyết và cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.

Dược lực học

Chưa có thông tin.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Cách dùng Thuốc Bisufat

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: Mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 1 – 2 lần.

Trẻ em: Dùng theo sự chỉ định của thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Những triệu chứng quá liều: Nôn, buồn nôn, viêm dạ dày…

Xử trí bằng cách gây nôn hoặc truyền dịch.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Bisufat 50 mg Phil, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ có thể xảy ra…

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Bisufat 50 mg Phil chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6DP).
  • Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalate (tăng nguy cơ sỏi thận).

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng quá 200 mcg selen 1 ngày.

Không dùng liều cao hoặc kéo dài vì có thể gây độc tính trên thận như làm giảm khả năng lọc của cầu thận nhất là ở phụ nữ và trẻ em, hoặc có những phản ứng dị ứng ngoài da như nổi mẩn ngứa.

Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid – hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Có thể ảnh hưởng đến sự tập trung.

Thời kỳ mang thai

Thuốc được xem là an toàn trong thời kỳ mang thai khi được uống theo liều chỉ định.

Tuy nhiên không nên uống để bổ sung trong thời kỳ mang thai trừ khi theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc được xem là an toàn trong thời kỳ cho con bú khi được uống theo liều chỉ định.

Tuy nhiên không nên uống để bổ sung trong thời kỳ cho con bú trừ khi theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời vitamin C với sắt nguyên tố làm tăng hấp thụ sắt qua đường dạ dày – ruột.

Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid – hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của thuốc khác.

Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B, cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B.

Bảo quản

Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Bisufat ( Hộp 20 vỉ x 5 viên ) – viên”