Thành phần
- Iron – Protein succinylate (tương ứng 40mg ion Fe III+): 800mg
- Acid Folinic (dưới dạng Calci folinat pentahydrat: 0,235mg): 0,185mg
- Tá dược vừa đủ: 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
- Phòng ngừa và điều trị thiếu sắt và folat; giảm sắc hồng cầu, thiếu máu đẳng sắc, thiếu máu, thiếu máu hồng cầu to hoặc thiếu máu hồng cầu khổng lồ ở trẻ em, thiếu sắt thứ phát do thiếu cung cấp hoặc giảm hấp thu sắt và thiếu cung cấp hoặc tổng hợp folat; thiếu máu do mang thai, trong thời kỳ sinh đẻ và đang cho con bú.
Liều lượng
Cách dùng:
- Mở lọ thuốc, gỡ bỏ nắp vặn, nhấn mạnh nắp chứa cho đến khi bột rớt xuống và hòa vào dung dịch. Lắc để hòa tan. Bỏ nắp chứa và uống trực tiếp dung dịch từ lọ hoặc hòa vào nước.
- Tốt nhất sử dụng dung dịch đã hòa tan trong ngày.
Liều dùng:
- Dường lớn: Dùng 1-2 lọ/ngày, theo hướng dẫn của bác sĩ, chia làm 2 lần, tốt nhất là dùng trước bữa ăn.
- Thời gian điều trị: điều trị liên tục đến khi lượng sắt dự trữ trong cơ thể được phục hồi (thường sau 2-3 tháng).
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Qụá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Nhiễm hemosiderin, nhiễm sắc tố sắt mô, thiếu máu hồng cầu khổng lồ bất sản hoặc thiếu máu do khiếm khuyết sử dụng sắt (thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt).
- Thiếu máu hồng cầu khổng lồ thứ phát do thiếu vitamin B12 (nếu không được dùng phối hợp).
- Viêm tụy mạn hoặc xơ gan thứ phát do nhiễm sắc tố sắt mô.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Các rối loạn dạ dày ruột có thể xảy ra rất hiếm đặc biệt với liều cao (tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau thượng vị) dẫn đến ngưng điều trị hoặc giảm liều.
- Các chế phẩm chứa sắt có thể làm phân có màu đen hoặc xám đen
- Tuân thủ các hướng dẫn trong tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc để giảm nguy cơ bị các phản ứng phụ.
- Thông báo với bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Sắt có thể làm giảm sự hấp thu hoặc sinh khả dụng của tetracyclin, bisphosphonat, quinolone, penicillaminT thyroxin, levodopa, carbidopa, alpha-methyldopa. Nên uống thuốc cách các thuốc này ít nhất 2 giờ. Hấp thu sắt có thể tăng khi dùng đồng thời với 200mg acid ascorbic hoặc hấp thu có thể bị giảm khi dùng đồng thời với các thuốc kháng acid.
- Chloramphenicol có thể làm chậm đáp ứng với chế độ điều trị với sắt (với các chế phẩm sắt).
- Không có các tương tác được báo cáo khi dùng đồng thời với các thuốc chẹn thụ thể H2.
- Các chất tạo phức chelat với sắt (như phosphat, phytat, oxalat) có trong rau quả và sữa, cà phê và trà, ngăn cản hấp thu sắt. Nên uống ít nhất 2 tiếng sau khi dùng các thực phẩm này.
- Vài tác nhân chống ung thư và kháng bạch cầu (aminopterin, methotrexat và các dẫn xuất pterinic khác) là các chất đối kháng cạnh tranh với folat.
- Do đó, nếu đang bị các khối u hoặc bệnh bạch cầu đang được điều trị với các tác nhân kháng folic, nên tránh dùng thuốc và các chế phẩm khác có chứa folic hoặc acid folinic.
- Hơn nữa, tránh dùng đồng thời chế phẩm này với các thuốc kháng sinh (sulfonamid, trimethoprim), hiệu lực của các kháng sinh này có thể bị giảm.
Lưu ý và thận trọng
- Thuốc không gây nguy cơ quen thuôc hay lệ thuộc thuốc. Tuy nhiên, không nên dùng thuốc quá 6 tháng khi xuất huyết kéo dài, đa kinh hoặc mang thai.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp với protein sữa, phản ứng dị ứng có thể xảy ra ở các bệnh nhân này.
- Lọ liều đơn thuốc có chứa sorbitol. Vì vậy, không nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp là không dung nạp fructose.
- Lọ liều đơn thuốc có chứa paraben (muối methyl para-hydroxybenzoat natri, muối propyl para-hydroxybenzoat natri), chất có thể gây phản ứng quá mẫn chậm.
- Thuốc có thể ảnh hưởng đến các kết quả xét nghiệm tìm máu trong phân.
- Lưu ý: Nên xác định nguyên nhân gây thiêu sắt hoặc thiếu máu. Bên cạnh điều trị với sắt, bắt đầu điều trị căn nguyên bệnh, nếu có thể.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.