1. Thành phần
- Paracetamol 500 mg.
- Tá dược: Povidon K30, natri starch glycolat A, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, hypromellose 2910, 6cps, macrogol 400, propylen glycol, talc, titan dioxyd.
2. Công dụng (Chỉ định)
Glotadol 500 chỉ định trong:
- Hạ sốt.
- Làm giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa như đau đầu và đau cơ thông thường, đau nhức do cảm cúm hay cảm lạnh, đau lưng, đau răng, đau do viêm khớp nhẹ và đau do hành kinh.
3. Cách dùng – Liều dùng
– Cách dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 – 2 viên/lần, khoảng cách giữa các lần uống thuốc từ 4 – 6 giờ, không quá 8 viên/ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống 0.5 – 1 viên/lần, khoảng cách giữa các lần uống thuốc từ 4 – 6 giờ, không quá 4 viên/ngày.
– Quá liều
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng và xanh xao thường xuất hiện trong giờ đầu. Quá liều từ 10g trở lên (150mg/kg cân nặng ở trẻ em) có thể gây hủy hoại tế bào gan, dẫn đến hoại tử gan hoàn toàn và không hồi phục, toan chuyển hóa và bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và chết. Ngoài ra, nồng độ aminotransferase và bilirubin huyết tương tăng, thời gian prothrombin kéo dài, có thể xuất hiện sau 12 – 48 giờ.
- Xử trí: Rửa dạ dày hoặc cho uống than hoạt để loại trừ ngay thuốc đã uống. Tiêm tĩnh mạch hoặc cho uống N-acetylcystein, thuốc giải độc đặc hiệu của paracetamol, hiệu quả nhất là trước giờ thứ 10 sau khi dùng quá liều.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Bệnh viêm gan tiến triển nặng, suy gan nặng.
5. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc
Ít gặp: 1/1000 < ADR <1/100
- Trên da: nổi mẩn, ban đỏ hay mày đay.
- Dạ dày- ruột: buồn nôn, nôn.
- Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
- Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: ADR < 1/1000
Phản ứng quá mẫn.
Ngưng sử dụng và hồi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện dấu hiệu mới bất thường, các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày hoặc có sốt kèm theo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
- Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol.
- Không được dùng paracetamol để điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em nếu không có chỉ định của bác sĩ.
- Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có chức năng gan hoặc thận bị suy yếu.
- Thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử thiếu máu.
- Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc vì rượu có thể làm tăng độc tính của paracetamol trên gan.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
– Thai kỳ và cho con bú
- Sử dụng trên phụ nữ có thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với thai nhi. Do vậy, chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
- Sử dụng trên phụ nữ cho con bú: Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ khi người mẹ dùng paracetamol, và vì thế thuốc có thế dùng được trong thời gian cho con bú.
– Tương tác thuốc
- Uống dài ngày với liều cao paracetamol có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu như coumarin hay dẫn xuất indandion.
- Dùng đồng thời paracetamol và phenothiazin có thể gây hạ sốt nghiêm trọng.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan.
- Nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan tăng khi dùng paracetamol liều cao và kéo dài trong khi đang dùng các thuốc gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan như isoniazid hoặc thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin).
- Thải trừ của paracetamol có thể bị ảnh hưởng và nồng độ paracetamol trong huyết tương có thể thay đổi khi dùng chung với probenecid.
- Cholestyramin làm giảm hấp thu paracetamol nếu được dùng trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống paracetamol.
7. Thông tin thêm
– Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược phẩm Glomed.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.