Thành phần
Dexamethasone……………15mg
Neomycin…………………….75000IU
Xylometazoline…………….7.5mg
Chỉ định
Thuốc Hadocort-D được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị: Các bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, ngạt mũi, sổ mũi, viêm họng cấp và mãn tính, viêm tai giữa, tai trong.
Dược lực học
Dexamethason natri phosphat
Dexamethason natri phosphat là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp.
Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã.
Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể.
Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Dexamethason được dùng tại chỗ để bôi vào kết mạc, ống tai ngoài hoặc niêm mạc mũi để điều trị triệu chứng viêm hay dị ứng ở ống tai ngoài hoặc mắt.
Neomycin sulfat
Neomycin sulfat: Là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamycin sulfat.
Thuốc thường được dùng tại chỗ trong điều trị các nhiễm khuẩn ở tai, mắt, da.
Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Hemophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
Xylometazolin
Xylometazolin: Là một chất tác dụng giống thần kinh giao cảm, tương tự như naphazolin. Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc.
Xylometazolin tác dụng trực tiếp lên thụ thể α- adrenergic ở niêm mạc mũi gây co mạch nên giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết. Tuy nhiên, tác dụng giảm sung huyết của thuốc chỉ có tính chất tạm thời, một số trường hợp có thể bị sung huyết trở lại.
Thuốc cũng có tác dụng giảm sung huyết ở kết mạc mắt.
Dược động học
Dexamethason natri phosphat và Neomycin sulfat: Hấp thu tại chỗ nơi xịt thuốc, hấp thụ tăng khi niêm mạc bị tổn thương.
Xylometazolin: Sau khi dùng tại chỗ dung dịch xylometazolin ở niêm mạc mũi, tác dụng co mạch đạt được trong vòng 5 -10 phút và kéo dài trong khoảng 10 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu vào cơ thể gây tác dụng toàn thân.
Cách dùng Thuốc xịt Hadocort-D
Cách dùng
Cách dùng thuốc xịt tai, mũi họng Hadocort-D:
1. Làm sạch nơi định xịt thuốc.
2. Mở nắp bảo vệ.
3. Cầm lọ như hình vẽ 1:
- Xịt thử vào không khí cho tới khi được làn sương mù đồng đều.
- Đặt lọ hướng thẳng vào mũi như hình vẽ bên dưới (Tai và họng làm tương tự) và xịt dứt khoát, đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào trong khoang mũi, họng hoặc hơi nghiêng tại để thuốc vào trong.
- Đậy nắp bảo vệ sau khi dùng.
Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ.
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Xịt mũi, họng, tại 3 – 4 lần/ngày. Mỗi lần xịt cách nhau 3 – 4 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi dùng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em.
Quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê.
Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng trên bệnh nhân.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc xịt tai, mũi họng Hadocort-D, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Xylometazolin hydroclorid
Phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazolin ở liều điều trị.
Một số phản ứng phụ thường gặp những thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày.
Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
Dexamethason natri phosphat
Điều trị tại chỗ lâu dài với corticoid có thể gây các phản ứng phụ toàn thân (đặc biệt ở trẻ em).
Neomycin sulfat
Có thể xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh cùng họ aminosid. Trường hợp màng nhĩ bị thủng: có nguy cơ bị độc tính ở ốc tại và tiền đình.
Thường gặp, ADR >1/100
- Da: Kích ứng tại chỗ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Mắt: Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét giác mạc,
- Hô hấp: Hắt hơi, sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
- Tiêu hóa: Buồn nôn,
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt,
- Tim mạch: Hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.