Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Heparos
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Heparos (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Choline bitartrate + L-Cysteine
Phân loại: Thuốc bổ sung dinh dưỡng. Dạng kết hợp
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical):
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Heparos
Hãng sản xuất : Dongkoo Pharm. Co., Ltd.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang L-cystine 250mg, Choline bitartrate 250mg.
Thuốc tham khảo:
HEPAROS | ||
Mỗi viên nang có chứa: | ||
Choline bitartrate | …………………………. | 250 mg |
L-Cysteine | …………………………. | 250 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Tăng cường chức năng gan, hỗ trợ điều trị các bệnh lý do rối loạn và suy giảm chức năng gan như sạm da, tàn nhang chàm, nổi mề đay, viêm nhiễm mụn nhọt trứng cá.
Hỗ trợ ngăn ngừa rụng tóc, phòng ngừa các bệnh biểu bì làm dễ gãy móng tay, móng chân, tóc.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Uống 2 viên /lần x 2 lần/ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Rối loạn chức năng thận trầm trọng hoặc hôn mê gan.
Thận trọng khi dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
4.4 Thận trọng:
Thận trọng với bệnh nhân bị cystin niệu
Nên ngừng dùng thuốc khi bệnh vê dà dày, ruột.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Không ảnh hưởng.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Thuốc được cho là không ảnh hưởng tới thời kì mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Thuốc được cho là không ảnh hưởng tới thời kì cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thỉnh thoảng nôn, khát nước, đau bụng nhẹ, tiêu chảy.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có dữ liệu đây đủ cho tương tác thuôc với thuôc khác.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có dữ liệu cụ thể.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Choline: Choline là tiền chất của Betaine, chất thẩm thấu được thận sử dụng để kiểm soát cân bằng nước và điện giải. Choline và chất chuyển hóa của nó cần thiết cho 3 mục đích sinh lý chủ yếu là: toàn vẹn cấu trúc và vai trò truyền tín hiệu qua màng tế bào; tổng hợp acetyl choline; và như là nguồn chính cung câp nhóm methyl qua các chất chuyển hóa của nó.
L-Cystine: L-Cystine là một amino acid tự nhiên, có chứa gốc -SH, có tác dụng tăng chuyển hóa ở da và có tác dụng khử các gốc tự do.
Cơ chế tác dụng:
Choline là một dưỡng chất thiết yếu trong sinh tổng hợp acetylcholine – một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng, và là thành phần chính yếu trong màng tế bào
Khi L-cystin có đủ trong hắc tố bào sẽ tác dụng với dopaquinone để tạo ra cystinyldopa có tác dụng tăng chuyển hoá ở da, đưa hắc tố ra lớp da phía ngoài và đào thải cùng với lớp sừng. L-cystin có tác dụng tăng cường tạo keratin, làm vững chân tóc, cứng móng.
L- cystin ức chế collagenase-enzym phá huỷ chất tạo keo, làm hư hại giác mạc. Collagenase được tạo thành ở nơi tổn thương giác mạc gây ra do chấn thương, hoá chất, virus hoặc vi khuẩn.
Ngoài ra L-cystin còn là tác nhân đóng vai trò chủ yếu trong nhiều bệnh thoái hoá và lão hoá, do vậy thuốc có tác dụng chống lão hoá, tăng tuổi thọ.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Choline được hấp thu ở ruột. Một phần được chuyển hóa ở ruột thành trimethylglycine và trimethylamine, sau đó được hấp thu tại ruột. Choline, trimethylamine được chuyển hóa tại gan. Tại gan, choline được chuyển hóa bởi các phản ứng chuyển hóa, trong đó có sự tạo thành CDP-choline, kết hợp diacylglycerol để tạo thành phosphatidylcholine.
Choline qua được hàng rào máu não bởi cơ chế các chất mang đặc biệt. Trong não, choline được chuyển hóa thành acetylcholine bởi enzyme choline acetyltransferase. Cho một phần nhỏ choline được chuyển hóa thành acetylcholine, ở thận cũng có sự tích lũy choline. Một phần được bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất oxy hóa.
L-cystine: L-cystine hấp thu tích cực từ đường một, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được từ 1-6 giờ sau khi uống. L-cystine được phân bố chủ yếu ở gan và có ở bề mặt cơ thể sau 5 giờ. Thuốc được chuyển hóa qua gan, thải trừ chủ yếu qua mật, 21% liều L-cystin được thải trừ trong vòng 24 giờ sau khi uống.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Dầu đậu tương, sáp ong trắng, concentraed glycerin, gelatin, titanoxid, Màu tar.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc Heparos do Dongkoo Pharm. Co., Ltd. sản xuất (2013).
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.