Imodium (H25vỉ x4viên) – viên

Liên hệ

Mã: TKKD000256 Danh mục:

Thành phần
Mỗi viên nang chứa
– Hoạt chất: Loperamid hydrochlorid 2mg
– Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, bột talc, magnesi stearat.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
– Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên đang được bác sĩ chuẩn đoán sơ bộ.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Chống chỉ định dùng thuốc này ở:
– Bệnh nhân đã biết bị quá mẫn cảm với loperamid hydrochlorid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
– Bệnh nhân lỵ cấp với đặc điểm có máu trong phân và sốt cao.
– Bệnh nhân bị viêm loét đại tràng cấp.
– Bệnh nhân bị viêm ruột do vi trùng xâm lấn bao gồm Salmonella, Shigella và Campylobacter.
– Bệnh nhân bị viêm đại tràng giả mạc liên quan đến việc dùng kháng sinh phổ rộng.
Không được sử dụng Imodium khi cần tránh việc ức chế nhu động ruột do những nguy cơ có thể xảy ra các biến chứng nặng bao gồm: tắc ruột, phình to đại tràng và phình to đại tràng nhiễm độc. Phải ngưng dùng Imodium ngay khi xuất hiện tắc ruột, táo bón, căng chướng bụng.

Liều dùng và cách dùng
Nên uống viên nang với nước
Tiêu chảy cấp
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Liều khởi đầu là 2 viên nang (4mg), sau đó 1 viên nang (2mg) sau mỗi lần tiêu phân lỏng. Liều thông thường là 3 – 4 viên nang (6mg – 8mg) một ngày. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 6 viên nang (12mg).
Điều trị triệu chứng các đợt tiêu chảy cấp liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên:
Liều khởi đầu là 2 viên nang (4mg), sau đó 1 viên nang (2mg) sau mỗi lần tiêu phân lỏng hoặc khi có chỉ định của bác sĩ. Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 6 viên nang (12mg).
Người cao tuổi
Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi.
Suy thận
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Suy gan
Mặc dù không có sẵn dữ liệu dược động học ở bệnh nhân suy gan, nên thận trọng khi dùng Imodium ở những bệnh nhân này vì chuyển hóa ban đầu qua gan (xem Cảnh báo và thận trọng).

Tác dụng phụ
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi
Tính an toàn của loperamid HCl đã được đánh giá trên 2755 bệnh nhân người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi tham gia trong 26 thử nghiệm lâm sàng có đối chứng và không đối chứng của loperamid HCl trong điều trị tiêu chảy cấp tính.
Các phản ứng bất lợi của thuốc thường gặp nhất được báo cáo (tần suất ≥ 1%) trong các thử nghiệm lâm sàng với loperamid HCl trong tiêu chảy cấp là táo bón (2.7%), đầy hơi (1.7%), đau đầu (1.2%) và buồn nôn (1.1%).
Bảng 1 liệt kê các phản ứng bất lợi của thuốc đã được báo cáo khi sử dụng loperamid HCl từ các thử nghiệm lâm sàng (tiêu chảy cấp) hoặc trong kinh nghiệm hậu mãi.
Phân loại tần suất theo quy ước sau: Rất hiếm gặp (≥1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), và rất hiếm (< 1/10.000).
Bảng 1: Các phản ứng bất lợi của thuốc

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Imodium (H25vỉ x4viên) – viên”