Levocetirizin 5 mg ( Hộp 5 vỉ x 10 viên ) – viên

Liên hệ

Mã: TKKD000272 Danh mục:

Thành phần của Levocetirizin 5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Levocetirizine

5mg

Công dụng của Levocetirizin 5mg

Chỉ định

Thuốc Levocetirizin 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa và không theo mùa.
  • Điều trị các triệu chứng trên da không biên chứng của bệnh mề đay vô căn mãn tính.

Dược lực học

Levocetirizin là đồng phân hoạt động của cetirizin, là một thuốc kháng histamin thế hệ thứ ba.

Thuốc có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại vi, hầu như không tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Levocetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin, làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Cetirizin ít tác động lên thần kinh trung ương so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất nên ít gây buồn ngủ nhưng tỉ lệ người bệnh dùng cetirizin có tác dụng không mong muốn như ngủ gà lại cao hơn so với dùng các thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác như loratadin. Levocetirizin ít gây buồn ngủ và các tác dụng phụ khác so với cetirizin.

Dược động học

Hấp thu:

Levocetirizin hấp thu nhanh chóng và rộng rãi sau khi uống. Ở người lớn, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống 0,9 giờ. Nồng độ đỉnh 270 ng/ml và 308 ng/ml tương ứng sau khi uống một liều duy nhất và lặp lại 5 mg một lần mỗi ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến diện tích dưới đường cong (AUC), nhưng Tmax tăng lên khoảng 1,25 giờ và Cmax giảm khoảng 36% sau khi dùng chung với một bữa ăn nhiều chất béo. Do đó, levocetirizin có thể không nên dùng chung với thức ăn.

Phân bố:

Levocetirizin liên kết với protein huyết tương trung bình dao động 91% – 92%, tương ứng với nồng độ 90 – 5000 ng/ml. Sau khi dùng đường uống, thể tích phân bố trung bình của thuốc là 0,4 L/kg.

Chuyển hóa:

Sự chuyển hóa levocetirizin trong cơ thể thấp hơn 14% liều dùng. Sự ảnh hưởng của di truyền và sử dụng đồng thời các thuốc ức chế men gan không đáng kể đối với levocetirizin.

Con đường chuyền hóa bao gồm quá trình oxy hóa nhân thơm, đề alkyl -N và -O, và liên hợp taurin. Con đường đề alkyl hóa chủ yếu chuyển hóa bởi CYP 3A4, quá trình oxy hóa nhân thơm gây ra bởi các CYP khác.

Thải trừ:

Nửa đời thuốc trong huyết tương đường uống khoảng 8-9 giờ ở người lớn khỏe mạnh. Độ thanh thải toàn bộ cơ thể trung bình 0,63 ml/kg/phút.

Levocetirizin và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết chính thông qua nước tiểu, chiếm 85,4% liều dùng, bài tiết qua phân chiếm 12,9% liều dùng. Levocetirizin được bài tiết bởi cả ống thận và cầu thận. Sự thanh thải levocetirizin tại thận tương quan với creatinin.

Ở những bệnh nhân suy thận sự thanh thải levocetirizin giảm.

Cách dùng Levocetirizin 5mg

Cách dùng

Thuốc Levocetirizin 5mg dùng đường uống.

Không dùng chung với thức ăn để mang lại hiệu quả tốt nhất.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 5 mg mỗi ngày một lần vào buổi tối.

Trẻ em 6-11 tuổi: 2,5 mg mỗi ngày một lần vào buổi tối.

Trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi: Không dùng viên Levocetirizin 5 mg cho trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi.

Suy thận:

Điều chỉnh liều ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên suy giảm chức năng thận.

  • Suy thận nhẹ (CICr = 50-80 ml/ phút): Liều đề nghị 2,5 mg mỗi ngày một lần.
  • Suy thận trung bình (ClCr = 30-50 ml / phút): Liều đề nghị 2,5 mg một lần một ngày, dùng cách ngày (một ngày uống một ngày nghỉ).
  • Suy thận nặng (CICr = 10-30 ml / phút): Liều đề nghị 2,5 mg hai lần một tuần (dùng một lần mỗi 3-4 ngày).
  • Bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối (CICr < 10ml/ phút) và bệnh nhân chạy thận nhân tạo không nên dùng levocetirizin.

Suy gan:

Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân chỉ suy giảm chức năng gan. Ở bệnh nhân vừa suy giảm chức năng gan và thận cần điều chỉnh liều lượng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Buồn ngủ ở người lớn. Ban đầu là kích động, bồn chồn, sau đó buồn ngủ ở trẻ em.

Điều trị:

Không có thuôc giải độc đặc hiệu dành cho levocetirizin. Khuyến cáo điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ khi quá liều levocetirizin xảy ra. Levocetirizin không được loại bỏ một cách hiệu quả bằng phương pháp thẩm phân.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Levocetirizin 5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường hay gặp ADR > 1/100

  • Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên: Buồn ngủ, viêm mũi họng, mệt mỏi, khô miệng, viêm hầu họng.
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Sốt, buồn ngủ, ho, chảy máu cam.
  • Trẻ em 1-5 tuổi: Sốt, tiêu chảy, nôn mửa, viêm tai giữa.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Levocetirizin 5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với levocetirizin, hoặc cetirizin, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối với độ thanh thải creatinin ở mức đưới 10 ml / phút hoặc bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
  • Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi bị suy thận.

Thận trọng khi sử dụng

Tránh sử dụng đồng thời rượu và các chất ức chế thần kinh trung ương khác cùng với levocetirizin.

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có yếu tố có nguy cơ ảnh hưởng đến lưu trữ nước tiểu (ví dụ như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt). Ngừng thuốc nếu bí tiểu xảy ra.

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có thê gây buồn ngủ nên tránh tham gia vào các công việc đòi hỏi tinh thần tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao khi sử dụng thuốc.

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu được kiểm soát tốt và đầy đủ đối với phụ nữ mang thai. Levocetirizin chỉ nên được sử dụng trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Levocetirizin được bài tiết qua sữa mẹ. Khuyến cáo không sử dụng levocetirizin cho phụ nữ đang trong thời kì cho con bú.

Tương tác thuốc

Sự ức chế hay cảm ứng men gan chuyển hóa thuốc hầu như không gây ra các thay đổi về dược động học của levocetirizin.

Chưa có kết quả nghiên cứu cụ thể với levocetirizin. Tuy nhiên nghiên cứu tương tác thuốc thực hiện với racemic của cetirizin chỉ ra rằng Theophyline liều 400 mg mỗi ngày có khả năng giảm nhẹ sự thanh thải levocetirizin (~ 16%). Liều theophyllin cao hơn có ảnh hưởng lớn hơn.

Ritonavir làm tăng AUC cua levocetirizin trong huyết tương khoảng 42%, gia tăng nửa đời thuốc (53%), và giảm khả năng thanh thải levocetirizin (29%). Ritonavir không bị ảnh hưởng bởi levocetirizin khi dùng đồng thời.

Bảo quản

Để thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Levocetirizin 5 mg ( Hộp 5 vỉ x 10 viên ) – viên”