1. Thành phần
Dextromethorphan HBr 10mg.
Loratadin 2,5mg.
Guaifenesin 100mg.
Tá dược (Tinh bột, Microcrystalline cellulose, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Talc, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxyd, Brilliant blue, Quinoline yellow, Povidon, Crospovidone) vừa đủ.
2. Công dụng (Chỉ định)
Ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm lạnh, cúm, viêm họng.
Ho có đờm trong viêm phổi, viêm phế quản, viêm thanh quản, ho do hút thuốc lá.
3. Cách dùng – Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 – 2 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.
Trẻ em 4 -12 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
– Quá liều
Triệu chứng quá liều: Chủ yếu liên quan đến Dextromethorphan, có thể gây buồn nôn, nôn, an thần, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Điều trị: Dùng naloxon (tác dụng đối kháng opiat) liều 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
4. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh đang điều trị bằng thuốc ức chế Monoaminoxydase (IMAO).
Trẻ em dưới 4 tuổi.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, khô miệng. Ít khi gây đau bụng, tiêu chảy, nổi mày đay, khô mũi, hắt hơi, viêm kết mạc. Hiếm khi gây ngoại ban, trầm cảm, buồn ngủ nhẹ, loạn nhịp tim, bất thường chức năng gan, ức chế thần kinh trung ương, suy hô hấp, sỏi thận có thể xảy ra khi lạm dụng thuốc, dùng liều quá cao.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm ho hấp.
Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng Histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan có thể xảy ra khi dùng liều cao kéo dài.
Suy gan.
Có nguy cơ khô miệng, làm tăng nguy cơ sâu răng khi dùng loratadin, đặc biệt trên bệnh nhân là người cao tuổi. Do đó, cần vệ sinh răng miệng sạch sẽ đồng thời uống nước đầy đủ trong quá trình sử dụng thuốc.
Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen, viêm phế quản mãn tính hoặc tràn khí.
– Thai kỳ và cho con bú
Do chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát đủ lớn trên phụ nữ mang thai nên cần thận trọng và chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Loratadin và chất chuyển hóa được tiết vào sữa mẹ, do đó nếu cần chỉ nên dùng với liều thấp và trong thời gian ngắn. Thuốc chứa thành phần Dextromethorphan nên tránh dùng thuốc cùng với ethanol.
– Tương tác thuốc
Điều trị đồng thời với Cimetidin, Ketoconazol, Erythromycin sẻ làm tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương. Tuy nhiên không làm thay đổi tính an toàn của loratadin khi dùng theo liều thông thường vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.
Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của Dextromethorphan.
Quinin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của Dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết tương.
7. Dược lý
Dextromethorphan có tác dụng làm giảm ho do ức chế trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, tác dụng kéo dài khoảng 6 – 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa Demethyl, trong số đó có Dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Guaifenesin có tác dụng làm loãng đờm và các dịch tiết khác của phế quản khiến việc tống xuất chúng được dể dàng hơn, đồng thời làm dịu đường hô hấp đang bị kích ứng.
Loratadin có tác dụng kháng histamin H, ngoại biên nên làm giảm các triệu chứng: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng do giải phóng Histamin trong trường hợp viêm mũi dị ứng, ho dị ứng. Loratadin không có tác dụng làm dịu trên thân kinh trung ương nên không có tác dụng an thần.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Bảo quản thuốc Methorphan nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Thương hiệu
Traphaco.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.