1. Thành phần
Acetylcystein 100 mg.
Tá dược vừa đủ 1 gói: Bột hương cam, aspartam, beta carotene 20% DC, màu sunset yellow, đường trắng, lactose.
2. Công dụng (Chỉ định)
Dùng làm thuốc tiêu nhầy trong các bệnh lý đường hô hấp có đờm nhầy quánh như: viêm phế quản, viêm khí phế quản, viêm phế quản phổi cấp và mãn tính, viêm mũi, viêm thanh quản, viêm xoang, viêm tai giữa tiết dịch.
3. Cách dùng – Liều dùng
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 2 gói × 2 lần/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
– Quá liều
Quá liều Acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều, đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều Acetylcystein trong khi đang điều trị nhiễm độc Paracetamol. Điều trị quá liều theo triệu chứng.
4. Chống chỉ định
Mẫn cảm với Acetylcystein. Trẻ em dưới 2 tuổi. Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa Acetylcystein).
5. Tác dụng phụ
- Thường gặp: buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, phát ban, mề đay.
- Hiếm gặp: co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngPhải giám sát chặt chẽ việc sử dụng thuốc ở người có nguy cơ phát hen, nếu dùng Acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như Salbutamol hoặc Ipratropium, và phải ngưng Acetylcystein ngay. Khi điều trị với Acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút đờm nếu người bệnh giảm khả năng ho. – Thai kỳ và cho con bú
– Khả năng lái xe và vận hành máy mócKhông có lưu ý đặc biệt khi lái xe hoặc vận hành máy móc. – Tương tác thuốcViệc kết hợp thuốc điều hòa chất nhầy và các thuốc chống ho và/hoặc làm khô dịch tiết đàm là không hợp lý. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: Thuốc bột.
– Thông tin khác
Mitux E với thành phần chính là Acetylcystein là một chất làm loãng chất nhầy, tác động trên giai đoạn gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfide của các glycoprotein. Thuốc được dùng làm giảm độ quánh của đờm ở phổi tạo thuận lợi cho sự khạc đàm. Sau khi uống, Acetylcystein nhanh chóng được hấp thu ở đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 – 1 giờ sau khi uống. Thuốc có ái lực đặc biệt đối với mô phổi và các chất tiết của phế quản, do đó cho phép đạt nồng độ hiệu quả sau khi dùng thuốc khoảng 3 giờ.
– Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 24 gói x 1,5 g.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược Hậu Giang.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.