Nostravin 1 lọ x 8ml – lọ

Liên hệ

Mã: TKKD000325 Danh mục:

1. Thành phần

Mỗi lọ Nostravin 8ml chứa:

  • Thành phần hoạt chất: Xylometazolin hydroclorid 4mg.
  • Thành phần tá dược: Dinatri hydrophosphat, Natri dihydrophosphat, Natri clorid, Thimerosal, nước cất vừa đủ.

2. Công dụng (Chỉ định)

Nostravin hoạt chất là xylometazolin thuộc nhóm arylalkyl imidazolin. Xylometazolin là một chất tác dụng giống thần kinh giao cảm, tương tự như naphazolin. Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc. Xylometazolin tác dụng trực tiếp lên thụ thể α-adrenergic ở niêm mạc mũi, gây co mạch nên giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết. Tuy nhiên tác dụng giảm sung huyết của thuốc chỉ có tính chất tạm thời, một số trường hợp có thể bị sung huyết trở lại. Thuốc cũng có tác dụng giảm sung huyết ở kết mạc mắt.

Chỉ định

  • Nostravin được dùng nhỏ mũi để giảm triệu chứng ngạt mũi và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng đường hô hấp trên, đau đầu hoặc viêm tai giữa cấp liên quan đến sung huyết mũi.
  • Nostravin cũng được dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi và họng trước khi phẫu thuật hoặc thủ thuật chẩn đoán làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.

3. Cách dùng – Liều dùng

Nhỏ 1 – 2 giọt vào mỗi lỗ mũi, 2 – 3 lần/ngày.

Lưu ý:

  • Tránh nhỏ mũi quá nhiều và kéo dài vì có thể gây kích thích chảy nước mũi nhiều hơn, hoặc gây cảm giác bỏng rát, khô ở mũi, họng.
  • Không dùng chung mỗi lọ cho nhiều người để tránh lây nhiễm và không dùng quá 15 ngày sau lần mở nắp đầu tiên.

– Quá liều

  • Khi sử dụng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê.
  • Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng.

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ sơ sinh.
  • Người bị glôcôm góc đóng.
  • Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc adrenergic. Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

5. Tác dụng phụ

Phản ứng nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích thích niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): kích ứng tại chỗ.
  • Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100): cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi, sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.
  • Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000): buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

– Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng cho người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng chất ức chế monoaminoxidase.
  • Đối với trẻ dưới 2 tuổi, khi dùng phải có chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh sung huyết trở lại.
  • Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.

– Thai kỳ và cho con bú

  • Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
  • Chưa có nghiên cứu về khả năng bài tiết vào sữa mẹ và ảnh hưởng của thuốc với trẻ, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

– Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc (vì tác dụng không mong muốn hiếm gặp của thuốc là: chóng mặt, hồi hộp..).

– Tương tác thuốc

Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxidase, maprotililin hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.

7. Dược lý

– Dược lý

  • Xylometazolin thuộc nhóm arylalkyl imidazolines, thuốc tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi, làm co mạch, dẫn đến làm giảm lưu lượng máu và giảm xung huyết mũi tại vùng nhầy mũi và các vùng lân cận hầu họng.
  • Tác dụng xuất hiện nhanh trong vài phút sau khi nhỏ và kéo dài nhiều giờ. Thuốc dung nạp tốt và không gây tổn thương chức năng của biểu mô có lông ngay cả ở những bệnh nhân có màng nhầy nhạy cảm.

8. Thông tin thêm

– Đặc điểm

  • Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mũi.
  • Mô tả: Dung dịch trong, không màu đến màu vàng nhạt.

– Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

– Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

– Nhà sản xuất

Traphaco.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Nostravin 1 lọ x 8ml – lọ”