Thành phần Rosepire
- Hoạt chất: mỗi viên hoạt tính (màu hồng – chính xác là hồng nhạt, thậm chí hơi ngả vàng): Drospirenone 3mg, Ethinyl Estradiol 0.02mg. Mỗi viên giả dược (màu trắng): Lactose anhydrous.
Chỉ định Rosepire
- Tránh thai. Thuốc có tác dụng tốt đối với phụ nữ có tiền sử bị giữ nước do hormone đồng thời điều trị mụn trứng cá và tăng tiết nhiều bã nhờn trên da.
Liều dùng – Cách dùng Rosepire
- Viên đầu tiên của vỉ thứ 1, uống vào ngày thứ 1 chu kỳ kinh, mỗi ngày 1 viên trong 28 ngày liên tiếp, đúng thứ tự chỉ dẫn, vào cùng thời điểm hàng ngày, sử dụng thêm nước nếu cần. Mỗi vỉ tiếp theo được bắt đầu vào ngày hôm sau tiếp theo viên cuối cùng của vỉ trước.
Chống chỉ định Rosepire
- Tiền sử hoặc xuất hiện huyết khối tĩnh mạch/động mạch, tai biến mạch máu não, bệnh gan nặng cho tới khi chức năng gan trở lại bình thường, khối u ở gan. Đái tháo đường có triệu chứng mạch máu, tăng huyết áp nặng, rối loạn chuyển hóa lipoprotein. Di truyền hoặc cơ địa huyết khối động mạch. Viêm tụy hoặc có tiền sử triglicerid tăng cao. Suy thận nặng/cấp. Đã biết hoặc nghi ngờ khối u ác tính ảnh hưởng tới nội tiết tố. Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân (chưa chẩn đoán). Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh trung ương. Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai, cho con bú.
Tác dụng phụ Rosepire
- Rối loạn kinh nguyệt, chảy máu giữa kỳ, đau vú; đau đầu, trầm cảm; đau nửa đầu; buồn nôn; khí hư, Candida âm đạo. Huyết khối tắc tĩnh mạch/động mạch, cao huyết áp, khối u ở gan. Xuất hiện hoặc làm nặng thêm triệu chứng vàng da và/hoặc ngứa do ứ mật, sỏi mật, loạn chuyển hóa porphyrin, Lupus ban đỏ hệ thống, tan huyết, hội chứng múa giật Sydenham, Hesper thai nghén, mất khả năng nghe liên quan xơ cứng tai. Nám da. Dừng thuốc khi suy gan cấp/mãn đến khi chức năng gan trở lại bình thường.
Tương tác thuốc Rosepire
- Hydantoins, barbiturates, primidone, carbamazepine, rifampicin, oxcarbamazepinr, topiramate, felbamate, ritonavir, griseofulvin. Ampicillin, tetracyclin. Cyclosporin, lamotrigine. Ảnh hưởng một số xét nghiệm.
Chú ý đề phòng Rosepire
- Tăng nguy cơ huyết khối tắc mạch ở các trường hơp: Tuổi tác, có tiền sử gia đình mắc huyết khối tĩnh mạch, bất động kéo dài, phẫu thuật lớn, phẫu thuật ở chân, có vết thương nặng, béo phì. Nguy cơ biến chứng huyết khối tắc tĩnh mạch/động mạch hay tai biến mạch máu não tăng với: Tuổi tác, hút thuốc lá, rối loạn chuyển hóa lipoprotein, tăng huyết áp, đau nửa đầu, tiền sử gia đình huyết khối tắc tĩnh mạch/động mạch, bệnh van tim, rung tâm nhĩ. Không nên dùng thuốc cho người đang dùng thuốc chống đông máu. Lưu ý: Bệnh nhân suy thận và từng điều trị dự phòng kali huyết thanh, tăng triglyceride huyết hoặc gia đình có tiền sử, tăng HA, suy gan cấp, đái tháo đường, tiền sử không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp hoặc kém hấp thu galactose, đang ăn kiêng lactose, giảm kiểm soát kinh nguyệt. Tránh ánh sáng/tia tử ngoại trong khi dùng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.