Cebrex ( Ginkgo Biloba 40 mg ) Hộp 6 vỉ x 20 viên – viên

Liên hệ

Mã: TKKD000100 Danh mục:

1. Thành phần

Mỗi viên nén Cebrex 40mg chứa:

Thành phần Hàm lượng
Cao khô lá Ginkgo biloba 40mg

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Cebrex 40mg thuộc nhóm thuốc bổ não được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh lý tâm – thần kinh do rối loạn tuần hoàn não và hội chứng não thực thể cũng như bệnh lý sa sút trí tuệ (bệnh Alzheimer, sa sút trí tuệ căn nguyên mạch máu) với các triệu chứng nhức đầu, mất trí nhớ, kém tập trung, mất ngôn ngữ, loạn vận động.
  • Các trường hợp suy tuần hoàn não cấp và mạn tính như TIA, thiếu máu cục bộ – nhũn não, bệnh lý xơ vữa mạch não; phục hồi các chức năng sau tai biến mạch máu não.
  • Được chỉ định trong nhãn khoa cho những bệnh lý đáy mắt do tiểu đường hay do co thắt mạch máu, bệnh thoái hóa hoàng điểm ở người già, glaucoma thứ phát do huyết khối từng phần hay do tắc mạch.
  • Được dùng trong nhĩ khoa để điều trị triệu chứng ù tai, giảm thính lực căn nguyên mạch máu; chóng mặt có nguồn gốc mê đạo.
  • Đối với các bệnh lý rối loạn tuần hoàn ngoại biên, Cebrex được chỉ định trong bệnh viêm tắc động mạch (giai đoạn II), hội chứng Raynaud; điều trị chứng nhược dương ở nam giới; chỉ định trong các bệnh lý mạch máu – thần kinh ngoại biên do tiểu đường.

3. Cách dùng – liều dùng

– Cách dùng

Thuốc được sử dụng đường uống, dùng trọn viên với nước.

– Liều dùng

Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 40 mg x 3 lần mỗi ngày. Liều dùng có thể thay đổi tùy theo tuổi và triệu chứng bệnh.

Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nặng của các triệu chứng và cần kéo dài ít nhất 8 tuần ở bệnh mạn tính này.

Sau thời gian điều trị 3 tháng, cần xem xét lại có cần điều trị thêm nữa hay không.

4. Chống chỉ định

Cebrex 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Người có rối loạn đông máu, đang có xuất huyết, rong kinh.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ không mong muốn (ADR) có thể gặp khi sử dụng thuốc Cebrex 40mg:

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Rối loạn tiêu hóa.
  • Rối loạn ở da.
  • Nhức đầu.

6. Lưu ý

– Thận trọng khi sử dụng

Do trong thành phần của thuốc có Lactose nên không dùng cho những người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose hay galactose hoặc thiếu men lactase.

Thuốc này không phải là một thuốc hạ huyết áp và không được dùng để thay thế liệu pháp hạ huyết áp cho các bệnh nhân yêu cầu chế độ trị liệu đặc biệt.

Không dùng thuốc này kết hợp với các thuốc chỉ huyết (thuốc có tác dụng cầm chảy máu ở bên trong và bên ngoài cơ thể).

– Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

– Phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang có thai.

Thời kỳ cho con bú

Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang cho con bú.

– Tương tác thuốc

Thuốc có thể tương tác với thuốc kháng đông và các thuốc ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu. Không dùng với thuốc chống động kinh Valproat, Phenytoin.

7. Dược lý

– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu

Cebrex được hấp thu nhanh và hoàn toàn, vị trí hấp thu ở đoạn đầu của ống tiêu hóa.

Phân bố

Thuốc phân bố rộng rãi đến các mô và có ái lực trội đối với mô mắt, mô hạch và mô thần kinh (đặc biệt là vùng dưới đồi, hồi hải mã và thể vân).

Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hóa ở gan và đào thải qua đường hô hấp, qua phân và nước tiểu.

– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF)

Thuốc có tác dụng ức chế PAF (Platelet Activating Factor) bằng cách đối kháng cạnh tranh ở receptor của PAF làm giảm sự kết tập tiểu cầu do PAF, hạn chế thành lập huyết khối vi tuần hoàn; giảm sự thâm nhập nội mạc, giảm co hẹp phế quản và giảm các đáp ứng viêm do PAF gây ra.

Tác dụng chống oxy hóa

Thuốc có tác dụng đối kháng với sự thành lập các gốc tự do và phân hủy các gốc này trong cơ thể; ức chế sự tạo thành các lipoperoxide, bảo vệ tế bào tránh được hàng loạt các tổn hại do các gốc tự do gây ra.

Điều hòa vận mạch

Thuốc có tác dụng điều hòa trương lực trên toàn bộ hệ mạch: Động mạch, mao mạch và tĩnh mạch thông qua việc thúc đẩy phóng thích và ức chế sự thoái biến các catecholamine; kích thích sự tiết EDRF và Prostacycline chống lại sự co thắt động mạch, làm giãn các tiểu động mạch và làm tăng trương lực động mạch; giảm tính quá thấm của mao mạch và tăng sức bền thành mạch. Cebrex bảo vệ sự toàn vẹn của hàng rào máu – não, máu – võng mạc và có tác dụng chống phù tế bào.

Hiệu quả lưu biến huyết học

Thuốc có tác dụng làm giảm độ nhớt bệnh lý của máu, tăng khả năng biến dạng của huyết cầu, do đó cải thiện được vi tuần hoàn; tăng khả năng cung cấp năng lượng và O2 cho tế bào.

Tác động lên sự dẫn truyền thần kinh

Cebrex có ảnh hưởng lên sự chuyển hóa của các dẫn truyền thần kinh (noradrenaline, dopamine, acetylcholine…), làm gia tăng mật độ các receptor adrenergic, cholinergic và serotonergic giúp cải thiện hành vi.

8. Thông tin thêm

– Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

– Quy cách đóng gói

Hộp 6 vỉ x 20 viên.

– Hạn sử dụng

60 tháng kể từ ngày sản xuất.

– Nhà sản xuất

DR.WILLMAR SCHWABE GMBH & CO. KG.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Cebrex ( Ginkgo Biloba 40 mg ) Hộp 6 vỉ x 20 viên – viên”