Cebrex-S ( Ginkgo Biloba ) Hộp 6 vỉ x 20 viên – viên

Liên hệ

Mã: TKKD000101 Danh mục:

1. Thành phần

Mỗi viên nén Cebrex S chứa:

  • Thành phần hoạt chất: Cao khô lá Ginkgo biloba 80 mg, được tiêu chuẩn hóa để đạt 19,2mg Ginkgo flavone glycoside và 4,8mg Terpenlactone (Ginkgolide, Bilobalide).
  • Tá dược: Lactose, Silicon dioxide colloidal, Microcrystalline cellulose, Tinh bột ngô,
    Croscarmellose natri, Magiê stearat. Bao phim: Hypromellose, macrogol 1500, Titanium dioxide (E 171), Dimeticon, Talc, Sắt (III) hydroxide-oxide (E 172).

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Cebrex S 80mg thuộc nhóm thuốc bổ não được chỉ định chủ yếu trong điều trị rối loạn tuần hoàn não và ngoại biên

  1. Suy tuần hoàn não cấp và mãn tính, giảm chú ý tập trung, giảm trí nhớ, mất trí do xơ cứng mạch máu não và các tình trạng xảy ra sau đột quy.
  2. Rối loạn tuần hoàn máu và thần kinh ở tai: Ù tai, chóng mặt.
  3. Rối loạn tuần hoàn máu và thần kinh ở mắt: Bệnh võng mạc do tiểu đường, thoái hóa hoàng điểm ở tuổi già.
  4. Rối loạn tuần hoàn máu ngoại biên và thần kinh: Các bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên, khập khiễng gián cánh, tê cóng cánh tay.

3. Cách dùng – liều dùng

Dùng đường uống.

Nếu không có chỉ dẫn khác từ bác sĩ, dùng 1 viên bao phim mỗi ngày, ngày 2 – 3 lần.

– Quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều cao khô lá Ginkgo biloba. Tuy nhiên đã có ghi nhận về xuất hiện co giật sau khi dùng lượng lớn hạt Ginkgo. Co giật được cho là gây ra bởi sự có mặt của 4-metoxypyridoxine là chất đối kháng cạnh tranh với pyridoxine. Dùng Vitamin B6 có thể giúp tránh co giật đó.

4. Chống chỉ định

Cebrex S chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Do không có bằng chứng lâm sàng đầy đủ cho việc dùng thuốc trong thai kỳ nên khuyến cáo không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

5. Tác dụng phụ

Đã quan sát thấy rối loạn tiêu hóa nhẹ, chóng mặt, nhức đầu, dị ứng da, nhịp tim nhanh.

Xuất huyết đã được ghi nhận ở một số trường hợp riêng lẻ sau điều trị dài ngày với các thành phẩm chứa Ginkgo biloba. Tuy nhiên, mối liên quan gây ra chứng xuất huyết đó với việc sử dụng các thành phẩm Ginkgo biloba chưa được khẳng định.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

– Thận trọng khi sử dụng

Trước khi bắt đầu trị liệu với cao Ginkgo biloba, cần làm rõ để loại trừ việc các triệu chứng bệnh lý là biểu hiện của một bệnh sẵn có cần đến trị liệu đặc hiệu. Khi chóng mặt và ù tai xảy ra thường xuyên, cần được thầy thuốc kiểm tra để làm rõ nguyên nhân. Trong trường hợp đột ngột suy giảm thính giác hoặc bị điếc, cần đến khám bác sĩ ngay.

Lưu ý: Thuốc không gây tác dụng đối nghịch trên quá trình chuyển hóa đường nên dùng được cho các bệnh nhân đái tháo đường.

– Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

– Phụ nữ mang thai và cho con bú

Do không có bằng chứng lâm sàng đầy đủ cho việc dùng thuốc trong thai kỳ nên khuyến cáo không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.

Cũng chưa biết rõ các thành phần ở cao này có tiết vào sữa mẹ không. Khuyến cáo các bà mẹ nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.

– Tương tác thuốc

Không nên dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu.

7. Dược lý

– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Sau khi uống lượng 80 mg cao khô Ginkgo biloba chứa EGb 761, nồng độ huyết tương đỉnh cho ginkgolide A là 15mg/ml, ginkgolide B là 4 ng/ml và bilobalide là khoảng 12 ng/ml. Nửa đời sinh học là 3,9 giờ (ginkgolide A), 7 giờ (ginkgolide B) và 3,2 giờ (bilobalide)

– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF)

Thuốc có tác dụng ức chế PAF (Platelet Activation Factor) bằng cách đối kháng cạnh tranh ở receptor PAF làm giảm sự kết tập tiểu cầu do PAF, giảm sự thấm nhập nội mạc, giảm co hẹp phế quản và giảm các đáp ứng viêm.

Phân huy các gốc tự do

Thuốc có tác dụng phân huy các tế bào gốc tự do trong cơ thể và ức chế sự tạo thanh các lipoperoxide. Vì thế bảo vệ màng tế bào tránh khỏi hàng loạt các tổn hại gây ra bởi các gốc tự do.

Cải thiện sự tưới máu

Thuốc có tác dụng làm giảm độ nhớt máu và tăng độ đàn hồi của hồng cầu và bạch cầu, do đó cải thiện được vi và đại tuần hoàn.

Bảo vệ mô

Thuốc có tác dụng làm tăng sự cung cấp glucose và oxy đến các mô bị thiếu mấu. Thuốc cũng làm tăng mật độ receptor dẫn truyền thần kinh như receptor muscarinic, adrenergic và serotonergic.

Điều hòa trương lực mạch máu

Thuốc có tác dụng duy trì trương lực động và tĩnh mạch thông qua việc đẩy phóng thích catecholamin và ức chế sự thoái biến, làm giãn động mạch thông qua việc thúc đẩy sự sinh sản prostacylin và EDRF.

8. Thông tin thêm

– Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô và mát dưới 30°C.

– Quy cách đóng gói

Hộp 6 vỉ x 20 viên.

– Hạn sử dụng

60 tháng kể từ ngày sản xuất.

– Nhà sản xuất

DR.WILLMAR SCHWABE GMBH & CO. KG.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Cebrex-S ( Ginkgo Biloba ) Hộp 6 vỉ x 20 viên – viên”